Giơi thiệu sản phẩm
Mechanical four rope orange peel grabs is suitable for handling scrap steel, large materials, and garbage in various harsh environments.
Mechanical four rope orange peel grabs is used in ports, railways, metallurgy, mining, construction and other industries.
Technical parameters of mechanical four rope orange peel grabs
Người mẫu | Sử dụng cần cẩu tấn (t) | Grab capacity (m³) | Bulk density (t/m³) | Grab weight (t) | Tỷ lệ ròng rọc | Đường kính ròng rọc (mm) | Rope diameter (mm) | Một (mm) | B (mm) | Chiều cao (mm) | H1 (mm) |
LS0305 | 3 | 0.5 | >2.0 | 1.85 | 4 | Φ300 | Φ13 | 1780 | 2100 | 2150 | 2460 |
LS0507 | 5 | 0.75 | >2.5 | 2.4 | 5 | Φ350 | Φ16 | 2000 | 2480 | 2380 | 2730 |
LS0510 | 5 | 1 | >2.0 | 2.6 | 5 | Φ400 | Φ16 | 2200 | 2800 | 2690 | 3120 |
LS0515 | 5 | 1.5 | >1.6 | 2.6 | 4 | Φ400 | Φ16 | 2400 | 3000 | 2760 | 3290 |
LS0530 | 5 | 3 | >0.8 | 2.6 | 3 | Φ400 | Φ16 | 2700 | 3600 | 3100 | 3660 |
LS1015 | 10 | 1.5 | >3.3 | 4.9 | 6 | Φ480 | Φ20 | 2560 | 3200 | 3100 | 4030 |
LS1020 | 10 | 2 | >2.5 | 4.8 | 5 | Φ480 | Φ20 | 2620 | 3260 | 3480 | 4320 |
LS1030 | 10 | 3 | >1.6 | 4.6 | 5 | Φ480 | Φ20 | 2700 | 3400 | 3360 | 4060 |
LS1050 | 10 | 5 | >1.0 | 4.5 | 3 | Φ480 | Φ20 | 3200 | 4200 | 3650 | 4330 |
LS1630 | 16 | 3 | >3.0 | 8 | 5 | Φ560 | Φ28 | 3480 | 4200 | 3795 | 4632 |
LS1655 | 16 | 5.5 | >1.8 | 7.8 | 5 | Φ560 | Φ28 | 3700 | 4600 | 4045 | 4975 |
LS2040 | 20 | 4 | >2.8 | 8.2 | 5 | Φ650 | Φ30 | 3600 | 4300 | 3985 | 4936 |
LS2545 | 25 | 4.5 | >3.3 | 11 | 6 | Φ720 | Φ32 | 3500 | 4600 | 4280 | 4877 |
LS2565 | 25 | 6.5 | >2.0 | 13 | 4 | Φ720 | Φ32 | 3800 | 4800 | 4390 | 5418 |
LS4080 | 40 | 8 | >3.0 | 17 | 6 | Φ910 | Φ40 | 3960 | 5200 | 5273 | 6080 |
Trường hợp
Làm thế nào để chọn đúng grab
- Làm rõ mục đích của bạn:
Trước khi đi sâu vào các lựa chọn, vui lòng làm rõ các yêu cầu cụ thể của bạn. Hãy tự hỏi:
- Bạn muốn xử lý những vật liệu nào? (Gỗ, kim loại phế liệu, đá, v.v.)
- Xe gầu sẽ thực hiện những nhiệm vụ gì? (Tải, phân loại, tháo dỡ, v.v.)
- Nó sẽ được kết nối với loại thiết bị nào? (Cần trục, cầu trục)
- Trọng lượng riêng của vật liệu bạn lấy là bao nhiêu? Số khối của vật bạn lấy là bao nhiêu?
Tải trọng của cần cẩu được trang bị gầu ngoạm là bao nhiêu?
Theo đặc tính của vật liệu gắp, gắp thường được chia thành bốn loại cơ bản: nhẹ, trung bình, nặng và siêu nặng.
Loại vật liệu cần lấy | Lấy vật liệu | Tải trọng (t/m³) |
Ánh sáng | Than cốc, xỉ, ngũ cốc, khoai tây, vôi anthracite chất lượng trung bình, xi măng, đất, sỏi, đất sét, gạch vỡ, v.v. | 0.5~1.2 |
Trung bình | Than bùn, các mảnh than antraxit lớn, than nén, đất sét, đá vôi, sỏi, muối, sỏi, gạch, bô-xít, vảy oxit sắt, xi măng, cát và gạch trong nước, v.v. | 1.2~2.0 |
Nặng | Đá vôi, đất sét nặng, quặng vừa và nhỏ, đá cứng, oxit sắt hình que, quặng sắt, bột chì cô đặc, v.v. | 2.0~2.6 |
Thừa cân | Quặng lớn, quặng mangan lớn, bột quặng chì kết tụ trầm tích, v.v. | 2.6~3.3 |
- Khả năng tương thích của phụ kiện: Đảm bảo rằng gầu ngoạm tương thích với thiết bị hiện có.
- Cân nhắc về ngân sách: Mức giá của xe gắp khác nhau. Hãy cân đối ngân sách của bạn dựa trên chức năng và độ bền của xe gắp.
- Bình luận và góp ý: Nghiên cứu trực tuyến, đọc đánh giá của người dùng và tìm kiếm gợi ý từ những người cùng ngành.
- Đến nhà sản xuất cần cẩu để kiểm tra và thử nghiệm tại chỗ trước khi mua: kiểm tra gắp trong điều kiện thực tế càng nhiều càng tốt. Đánh giá hiệu suất, tính dễ sử dụng và chức năng tổng thể của nó.
Hãy nhớ rằng việc lựa chọn đúng loại gầu ngoạm đòi hỏi sự cân bằng giữa chức năng, độ an toàn và chi phí. Bằng cách cân nhắc những yếu tố này, bạn sẽ tìm được loại gầu ngoạm hoàn hảo có thể tăng năng suất và đảm bảo hoạt động trơn tru.